Vật liệuTole tráng kẻm để chế tạo ống gió.
Phụ kiện định vị
Rivets: Lọai đầu cứng nở to, làm bắng họp kim nhôm cho ống gió tráng kẽm. Thép không rỉ cho ống gió thép không rỉ, kích thước như sau:
- Đối với lắp tấm kim lọai và giá đở, pát treo và thép góc: 30x30 hoaëc 40x40
Vis tự khoan và tự ren: mạ kẽm đối với ống tráng kẽm, thép không rỉ đối với thép không rỉ. Chỉ sử dụng khi vật liệu nền mà nó bắt vào dầy hơn 1,5 mm và có thể không cần tháo ra và thay thế. Bu lon, ốc, vòng đệm, ty treo: phù hợp theo tiêu chuẩn của ống gió. Các phần ống gió bằng thép không rỉ mà không tiếp xúc với dòng không khí thì có thể sử dụng bằng vật liệu tráng kẻm
Làm kín ống gióỐng gió được làm kín theo yêu cầu , tiêu chuẩn lắp đặt ống gió của nhà thầu. Vật liệu làm kín: sử dụng theo đặc tính sau:
- Không tạo söï phát triển của vi khuẫn.
- Có tuổi thọ và đặt tính kỷ thuật bằng với tuổi thọ của ống gió.
Băng keo dán ống gió chỉ được sử dụng như là vật liệu làm kín thứ hai trên các mối nối đã được làm kím bằng vật liệu khác như: silicon ..không sử dụng baêng dán thay thế cho mục đích không phải làm kín. Làm kín mối ghép: dùng silicon tại các góc ghép.
Ống gió mềm
Vật liệu- Lọai không bọc cách nhiệt: tấm dãy nhôm kẹp trên đường xoắn kim lọai nhôm định hình. Không sử dụng keo dán.
- Lọai có bọc cách nhiệt: Giống như lọai không cách nhiệt nhưng có thêm lớp cách nhiệt dày 25 hoặc 30 mm tùy theo yêu cầu của nhà thầu được quấn xung quanh và bao bọc bởi lớp chống ẩm.
Lắp đặt.- Ống gió mềm được lắp thẳng nhất có thể được và số lần uốn cong được giảm tối thiểu.
- Mối nối: Mối nối dài của ống gió mềm nhằm mục đích làm kín gió và giảm âm ở các vách ngăn.
- Giá đở: phù hợp với yêu cầu lắp đặt của nhà chủ.
- Chiều dài của ống gió mềm tối đa là 4 m bao gồm cả chiều dài của ống nối.
- Ống gió mềm đuợc sử dụng cho không khí khô: định vị đường xoắn bên ngòai luồng không khí
- Khớp nối mềm
- Tổng quát: có mục đích cách ly quạt, máy lạnh khoái hệ thống ông gió bằng các ống nối mềm kín gió.
- Chiều dài: đủ để khỏi độ rung lan truyền khi hệ thống họat động.
- Đồng trục: đấu nối đồng trục giữa ống gió và thiết bị.
- Lắp đặt: sử dụng băng thép mạ kẽm, làm kín, không sơn phủ bề mặt
- Bảo trì: lắp đặt phải dể dàng tháo lắp và thay thế, không làm hư hỏng ống gió hay thiết bị.
LẮP ĐẶT ỐNG GIÓBố tríBố trí hợp lý, gọn. Cung cấp các cửa thăm cho các vị trí cần thiết để dể dàng vận hành, bảo trì bảo dưỡng. Bố trí ống gió chạy song song nhau hoaëc song song với kết cấu xây dựng của tòa nhà.
Không gian: cung cấp không gian trống tối thiểu cho lớp cách nhiệt ống gió như sau:
- 25 mm cho các ống gió gần kề.
- 25 mm cho các cạnh mặt bít với ống gió khác và với sàn nhà ...
- 50 mm cho ống gió và các máng cáp điện.
- 150 mm cho ống gió và mặt đất, bên dưới sàn treo.
Hệ thống thống gió hút gió thải
Vệ sinh: Trong quá trình lắp đặt phải dọn dẹp sạch các vật dụng, vật liệu vụn bên trong ống gió.
Lắp đặt miệng ống gió
Bảo vệGiử nguyên lớp bao bảo vệ cho tới khi lắp đặt.
Phương pháp treo- Tổng quát: Trên trần nổi chia ô đặt lổ sau cho giảm thiểu không phải cắt khung trần, phải có khung để che các khe hở giữa miệng gió và xung quanh, chỉnh mặt miệng gió cho kín các khe hở và tính không đều với xung quanh.
- Bề ngoài: Cân chỉnh vị trí miệng gió vuông góc với các kết cấu khác.
Phụ kiện định vị- Khả năng không nhìn thấy: Sử dụng phụ kiện lắp đặt và chọn vị trí định vị sao cho không nhìn thấy được .
- Khả năng tiếp cận được: lựa chọn phương án lắp đặt sao cho dể dàng tháo rời mà không làm hư hỏng các bộ phận khác của hệ thống liên quan
- Đệm: dán thêm lớp đệm cho mặt dưới miệng gió hoặc chân đế nếu cần.
Hộp chụp miệng gió
Tổng quát: Sử dụng hộp gió lấy gió vào theo mặt bên của hộp gió, để dể dàng lắp ống nối mềm
Giá đở của hộp chụp miệng gió:- Đối với miệng gió gắn trần: độc lập với phía trên.
Nối ống gió mềm: Sử dụng cổ tròn hoặc cổ oval gắn trên hộp chụp miệng gió.